United States USD

United States Wholesale Inventories MoM

Va chạm:
Thấp

Dữ liệu cập nhật mới nhất:

Ngày:
Thật sự:
-0,3%
Dự báo: -0,3%
Previous/Revision:
0,2%
Period: May
Những gì nó đo lường?
Chỉ số Tồn kho Thương mại Buôn bán của Hoa Kỳ MoM đo lường sự thay đổi trong tổng giá trị tồn kho do các nhà buôn giữ trong nước, phản ánh sức khỏe của lĩnh vực buôn bán và tổng thể động lực chuỗi cung ứng. Nó chủ yếu đánh giá mức sản xuất và cung cấp, ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế và dự đoán xu hướng nhu cầu tiêu dùng; các chỉ số chính bao gồm mức tồn kho và tỷ lệ thay đổi của chúng, với các giá trị trên không cho thấy sự mở rộng trong tồn kho.
Tần suất
Chỉ số này được công bố hàng tháng, thường có các ước tính sơ bộ vào khoảng tuần thứ hai của tháng, và các số liệu cuối cùng được công bố ngay sau đó.
Tại sao các nhà giao dịch quan tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi sát sao tồn kho buôn bán vì chúng cung cấp những hiểu biết về nhu cầu tiêu dùng và hoạt động kinh doanh; mức tồn kho cao hơn mong đợi có thể gợi ý nhu cầu yếu hơn, dẫn đến tâm lý giá giảm trên thị trường chứng khoán và tiền tệ, trong khi tồn kho thấp có thể chỉ ra nhu cầu mạnh mẽ và tăng trưởng kinh tế. Do đây là một chỉ số kịp thời, nó đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình dự báo kinh tế và ảnh hưởng đến quyết định thị trường.
Nó được tính toán như thế nào?
Tồn kho buôn bán được tính toán dựa trên dữ liệu thu thập từ các doanh nghiệp buôn bán khác nhau trên toàn nước Mỹ, bao gồm các khảo sát hàng tháng ghi nhận sự thay đổi tồn kho được báo cáo bởi các công ty tham gia hoạt động buôn bán. Phép tính bao gồm các tiêu chuẩn ngành và sử dụng các phương pháp để đảm bảo độ chính xác, chẳng hạn như lấy mẫu các doanh nghiệp liên quan.
Mô tả
Chỉ số Tồn kho Thương mại Buôn bán của Hoa Kỳ MoM thường cập nhật các ước tính dựa trên dữ liệu sơ bộ, phản ánh những tính toán ban đầu và có thể trải qua sự điều chỉnh trước khi các số liệu được cuối cùng hóa. Dữ liệu sơ bộ thường thu hút sự chú ý ngay lập tức của thị trường do thời gian công bố của nó; tuy nhiên, dữ liệu cuối cùng thường cung cấp một bức tranh rõ ràng hơn và do đó có thể dẫn đến sự điều chỉnh phản ứng của thị trường.
Ghi chú bổ sung
Chỉ số này thường được coi là một chỉ số kinh tế đồng thời vì nó tương quan với hoạt động kinh tế hiện tại, cung cấp những hiểu biết về chuỗi cung ứng và sức khỏe kinh tế tổng thể. Nó thường được so sánh với dữ liệu doanh số bán lẻ để đánh giá hành vi người tiêu dùng và xu hướng trong khi phản ánh các điều kiện kinh tế rộng hơn và đóng góp vào các phân tích kinh tế tiêu chuẩn hóa.
Tăng giá hoặc giảm giá đối với tiền tệ và cổ phiếu
Cao hơn mong đợi: Giảm giá cho USD, Giảm giá cho Cổ phiếu. Thấp hơn mong đợi: Tăng giá cho USD, Tăng giá cho Cổ phiếu. Ghi chú mềm mỏng: Tín hiệu nhu cầu thấp hơn hoặc hỗ trợ kinh tế, thường có lợi cho USD nhưng không có lợi cho Cổ phiếu do kỳ vọng giảm hoạt động kinh doanh.

Chú thích

Khả năng Tác động Lớn
Sự kiện này có tiềm năng lớn gây biến động đáng kể cho thị trường. Nếu giá trị 'Thực tế' khác biệt đủ lớn so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể, thị trường có thể nhanh chóng điều chỉnh theo thông tin mới này.

Khả năng Tác động Trung bình
Sự kiện này có thể gây ra biến động thị trường ở mức trung bình, đặc biệt nếu giá trị 'Thực tế' chênh lệch so với dự báo hoặc giá trị 'Trước đó' được điều chỉnh đáng kể.

Khả năng Tác động Thấp
Sự kiện này khó có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường, trừ khi có bất ngờ ngoài dự kiến hoặc sự điều chỉnh lớn đối với dữ liệu trước đó.

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Tăng giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm tăng giá trị đồng tiền..

Diễn biến bất ngờ - Đồng tiền Có khả năng Giảm giá
Giá trị thực tế chênh lệch so với Dự báo trong một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và theo lịch sử có thể làm giảm giá đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Tăng giá
Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm tăng giá trị đồng tiền..

Bất ngờ Lớn - Đồng tiền Có nhiều Khả năng Giảm giá
'Thực tế' chênh lệch với 'Dự báo' lớn hơn 75% so với các mức độ chênh lệch trong quá khứ đối với một sự kiện có tác động trung bình hoặc tác động lớn và có khả năng làm giảm giá đồng tiền.

Chỉ số xanh Tốt hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chỉ số đỏ Kém hơn so với dự báo cho đồng tiền (hoặc điều chỉnh trước đó tích cực hơn)
Chủ trương tăng lãi suất Ủng hộ lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát, giúp đồng tiền mạnh lên nhưng gây áp lực lên thị trường chứng khoán.
Chủ trương giảm lãi suất Ủng hộ lãi suất thấp hơn để thúc đẩy tăng trưởng, khiến đồng tiền suy yếu nhưng hỗ trợ thị trường chứng khoán.
Ngày Thời gian Thật sự Dự báo Trước Diễn biến bất ngờ
-0,3%
-0,3%
0,2%
;